Phân loại Đá chắn

  • Loại 1: Thường là những tầng sét được nén ép chặt tại những vùng mới chìm xuống của vỏ trái đất. Tính chắn của loại đá này được xác định bởi áp suất mao dẫn tại ranh giới của đá chứa và đá chắn, áp suất lỗ rỗng bên trong đá chắn và gradient áp suất. Thường đá loại 1 có thể giữ được một cột dầu với bất kì chiều cao nào.
  • Loại 2: Là loại đá bị nén ép quá giới hạn dẻo của chúng nên mất khả năng giãn nở khi gặp nước. Đá loại này thường gặp ở các trầm tích PaleozoiMesozoi.
  • Loại 3: Là loại đá có matrix (đá nền) cứng và nhiều nứt nẻ nhỏ. Chúng thường phát triển ở các khu vực ít có hoạt động kiến tạo. Thế năng của nước vỉa tại đây thường cân bằng với thế năng thuỷ tĩnh.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đá chắn http://geologylearn.blogspot.com/2015/06/types-of-... http://www.dnr.louisiana.gov/assets/TAD/education/... http://laexhibitmuseum.org/natural-history-display... http://www.setterfield.org/salt_deposits/salt_dome... https://www.britannica.com/science/salt-dome https://geology.com/stories/13/salt-domes/ https://hub.globalccsinstitute.com/publications/as... https://www.sciencedirect.com/topics/earth-and-pla... https://www.glossary.oilfield.slb.com/Terms/c/cap_... https://web.archive.org/web/20180715070210/http://...